Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:
A. Nuclêôtit
B. Exon
C. Codon
D. Intron
Đoạn không chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là
A. Nuclêôtit
B. Exon
C. Codon
D. Intron
Đáp án D
Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).
Exon là đoạn mã hóa axit amin.
Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.
Intron là các đoạn không mã hóa axit amin
Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 1000 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ ngắn hơn?
A. Dài bằng nhau
B. Ở tế bào nhân sơ ngắn hơn
C. Ở tế bào nhân thực ngắn hơn
D. Lúc hơn, lúc kém tùy loài
Đáp án B
Cùng mã hóa cho 1000 axit amin nhưng toàn bộ gen không phân mảnh đều mã hóa còn gen phân mảnh thì chỉ có vùng exon là mã hóa cho 1000 axit amin, vùng intron xen kẽ không mã hóa cho axit amin nào → gen ở tế bào nhân sơ ngắn hơn.
Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn?
A. Dài bằng nhau.
B. Ở tế bào nhân thực dài hơn.
C. Ở tế bào nhân sơ dài hơn.
D. Lúc hơn, lúc kém tùy loài.
Đáp án B
Cùng mã hóa cho 500 axit amin nhưng toàn bộ gen không phân mảnh đều mã hóa còn gen phân mảnh thì chỉ có vùng exon là mã hóa cho 500 axit amin, vùng intron xen kẽ không mã hóa cho axit amin nào → gen ở tế bào nhân thực dài hơn
Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã?
1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein
2.Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen.
3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.
4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit xác định.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thục là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay.
Chọn B
Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã?
1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
2.Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen.
3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.
4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit xác định.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án B
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Ở sinh vật nhân so gen có vùng mã hóa liên tục
- Ở sinh vật nhân thực số đoạn exon bằng số đoạn intron
- Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đon vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y
- Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
- rARN chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 2.
Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng
II - Sai. Số đoạn exon = số đoạn intron + 1
III - Đúng
IV - Sai. Phân tử mARN có chức năng truyền thông tin di truyền từ ADN sang protein để hình thành tính trạng.
V - Đúng.
→ Có 3 kết luận đúng
Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51đoạn exon và intron xen kẽ, số đoạn exon và intron lần lượt là
A. 25; 26
B. 26; 25
C. 24; 27
D. 27; 24
Gọi số đoạn exon trong vùng mã hóa là =x
=> Số đoạn intron là = x – 1
=> x+ (x - 1) =51 => x=26
Đáp án: B
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4
60 55 60 66 60 78 60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A. 80.
B. 79.
C. 78.
D. 64
Trên mARN trưởng thành ( loại bỏ intron, nối các exon ) có số nucleotit là 240
Trong đó có 3 nu qui định acid amin mở đầu metionin sẽ bị cắt ra sau quá trình dịch mã cũng như có 3 nu là bộ ba kết thúc không qui định bất kì acid amin nào
ð Số lượng acid amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh là : (240 – 3 – 3) : 3 = 78
ð Đáp án C
1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh
2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen
3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin
5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt
6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã
Số phát biểu sai là :
A. 4
B. 5
C. 1
D. 3
Đáp án : D
Các phát biểu sai là 1,4,6
1 sai vì có chỉ có nhóm sinh vật nhân thực và nhóm vi sinh vật cổ có gen phân mảnh, nhóm vi sinh vật nhân sơ ( vi khuẩn) có gen không phân mảnh
4 sai vì exon là các đoạn mã hóa aa, intron mới là đoạn không mã hóa aa ở sinh vật nhân thực
6 sai, intron có được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ trước khi mARN dịch mã ó chỉ không được dịch mã